CÁCH LÀM THỦ TỤC LY HÔN Ở VIỆT NAM


Ly hôn là một thủ tục pháp lý để chấm dứt quan hệ vợ chồng. Tuy nhiên ly hôn có yếu tố nước ngoài là một thủ tục tương đối phức tạp. Bởi ly hôn có yếu tố nước ngoài liên quan đến nhiều yếu tố như: nhiều quốc tịch, nơi cư trú tại nhiều quốc gia khác nhau… Vậy thủ tục thủ tục ly hôn ở Việt Nam được thực hiện ra sao? Người nước ngoài cần chuẩn bị những gì để thực hiện thủ tục ly hôn tại Việt Nam? Sau đây, Luật sư Hôn nhân LHB Law Firm sẽ giải đáp tất cả các vấn đề liên quan đến ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam. Khách hàng có nhu cầu muốn được tư vấn vui lòng liên hệ LHB Law Firm theo Hotline: +84.969.088.118 (Zalo).

Các loại thủ tục ly hôn tại Việt Nam.

Có thể hiểu ly hôn là một thủ tục pháp vỡ quan hệ hôn nhân hợp pháp giữa hai vợ chồng. Ly hôn là một quyết định khó khăn, thường xảy ra khi cuộc sống hôn nhân không thể đạt được hành phúc. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là quá trình chấm dứt quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài. Yếu tố nước ngoài được xác định bởi: quốc tịch, nơi cư trú, nơi tạm trú, nơi có tài sản yêu cầu giải quyết…

Ly hôn có thể xảy ra vì nhiều lý do khác nhau như: xung đột, mâu thuẫn gia đình không thể giải quyết; ngoại tình; bạo lực gia đình; không hòa hợp trong cuộc sống hàng ngày. Ly hôn có thể là một quyết định đồng thuận giữa cả hai bên (ly hôn thuận tình), hoặc có thể là theo yêu cầu của một bên muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân mặc dù không có sự đồng ý của bên còn lại.

Thủ tục ly hôn đơn phương ở Việt Nam.

Đơn phương ly hôn có thể hiểu là vợ hoặc chồng có nguyện vọng chấm dứt ly hôn, họ có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn mà không cần sự đồng ý của bên còn lại. Quyền được đơn phương ly hôn là một trong những quyền cơ bản được pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam ghi nhận. Pháp luật Việt Nam ghi nhận người nước ngoài có quyền được yêu cầu đơn phương ly hôn giống như người Việt Nam. Việc đơn phương ly hôn thường xuất phát từ một số lý do như:

  • Vợ/chồng có hành vi bạo lực gia đình;
  • Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ cơ bản của vợ, chồng;
  • Vợ/chồng có quan hệ ngoại tình;
  • Không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển.

Một số trường hợp ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài phổ biến ở Việt Nam như:

  • Có một bên vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
  • Giữa hai người nước ngoài với nhau có thường trú tại Việt Nam
  • Giữa hai công dân Việt Nam với nhau trong đó có ít nhất một bên đang sinh sống, làm việc tại nước ngoài;
  • Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn.

Khách hàng có nhu cầu muốn được tư vấn về đơn phương ly hôn tại Việt Nam vui lòng liên hệ LHB Law Firm theo Hotline: +84.969.088.118 (Zalo).

Thủ tục ly hôn thuận tình tại Việt Nam.

Thuận tình ly hôn được hiểu là khi cả hai bên đồng thuận yêu cầu ly hôn. Nếu cả hai bên vợ chồng đều đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân, thì họ có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn theo nguyên tắc thuận tình. Ly hôn thuận tình đòi hỏi sự đồng thuận, tự thỏa thuận của cả hai bên vợ chồng cũng như cùng tuân thủ các quy định về thủ tục pháp lý. Khi ly hôn thuận tình, hai vợ chồng phải thống nhất được với nhau về các vấn đề sau:

  • Quan hệ hôn nhân: cả hai đều đề nghị được ly hôn;
  • Quan hệ nuôi dưỡng con sau ly hôn. Hai vợ chồng phải thống nhất được sau ly hôn ai sẽ là người trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng con chung. Thống nhất về mức cấp dưỡng nuôi con chung của hai bên.
  • Quan hệ về tài sản chung, nợ chung.

Trường hợp hai vợ chồng đồng thuận ly hôn thì cả hai sẽ gửi đơn lên Tòa án có thẩm quyền yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

Khách hàng có nhu cầu muốn được tư vấn về  thuận tình ly hôn tại Việt Nam vui lòng liên hệ LHB Law Firm theo Hotline: +84.969.088.118 (Zalo).

Divorce in Vietnam

Hồ sơ ly hôn ở Việt Nam.

Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài là một thủ tục phức tạp. Việc ly hôn có yếu tố nước ngoài liên quan đến: quốc tịch, nơi cư trú, quan hệ tài sản… Do đó đa phần người nước ngoài sẽ gặp khó khăn khi muốn thực hiện thủ tục ly hôn tại Việt Nam. Một trong những khó khăn dễ thấy nhất đó là chuẩn bị hồ sơ ly hôn tại Việt Nam. Để thực hiện ly hôn ở Việt Nam cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Giấy đăng ký kết hôn do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Giấy tờ tùy thân của vợ chồng. Bao gồm: hộ chiếu; căn cước công dân; chứng minh nhân dân…
  • Giấy khai sinh con chung. Trường hợp hai vợ chồng có con chung thì phải nộp Giấy khai sinh của con chung cho Tòa án trong quá trình giải quyết ly hôn;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú làm việc: thẻ cư trú; xác nhận thông tin nơi cư trú; hợp đồng lao động…
  • Các giấy tờ khác chứng minh yêu cầu.

Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật trước khi giao nộp cho Tòa án. Các tài liệu, giấy tờ viết bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra Tiếng Việt theo đúng quy định trước khi giao nộp cho Tòa án.

Mẫu đơn ly hôn tại Tòa án Việt Nam.

Mẫu đơn ly hôn thuận tình.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Đơn yêu cầu

Giải quyết việc dân sự

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn)

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN …………………..

Người yêu cầu:

Họ và tên:…………….……………………………………..…..sinh năm:………………..

CMND/CCCD số: ..…………………….. cấp ngày …………………..………..………….

Nơi cấp ……………………………………………………………………………………..

HKTT: ………………………………………………………………………………..……..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..……..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Họ và tên:…………….……………………………………..…..sinh năm:………………..

CMND/CCCD số: ..…………………….. cấp ngày …………………..………..………….

Nơi cấp ……………………………………………………………………………………..

HKTT: ………………………………………………………………………………..……..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..……..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Xin trình bày với quý Tòa việc như sau:

Tôi và ……………………………………………. tự nguyện đăng ký kết hôn ngày …………………….tại ………………………………………………………………..

Chúng tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, lý do:

Về tình cảm:

……………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Về con chung:

Vợ chồng có ……………………….. con chung. Cụ thể:

  1. Họ và tên:………………………………………………….. Nam/nữ:……………………………….

Ngày tháng năm sinh:……………………Hiện đang ở với:…………………………………….

  1. Họ và tên:………………………………………………….. Nam/nữ:……………………………….

Ngày tháng năm sinh:……………………Hiện đang ở với:…………………………………….

Khi ly hôn quan điểm nuôi dưỡng con chung chúng tôi thỏa thuận như sau:

………………………………………………………………………………………………

Về tài sản chung:

Tài sản chung của vợ (chồng) gồm những gì? (nhà ở, quyền sử dụng đất, các loại tài sản khác) Khi ly hôn, vợ (chồng) tự thỏa thuận như thế nào?

………………………………………………………………………………………………

Về nợ chung:

Hiện vợ (chồng) có khoản nợ chung nào không? Nếu có thì nêu rõ số tiền, địa chỉ người cho vay. Khi ly hôn quan điểm giải quyết về nợ chung như thế nào?

………………………………………………………………………………………………

– Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: ………………………………………………………………………………………

– Các thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………

Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:

………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.

Kính đề nghị Quý Tòa xem xét giải quyết!

 

Họ và tên chồng
(Ký, ghi rõ họ tên)

…………….., ngày … tháng … năm ……

Họ và tên vợ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu đơn ly hôn đơn phương.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐƠN KHỞI KIỆN

(v/v: Ly hôn)

 

Kính gửi:  Tòa án nhân dân ……………………………………………..

Người khởi kiện: …………………………….…………  sinh năm: ……………..……

CMND/CCCD số: ..…………………….. cấp ngày …………………..………..………

Nơi cấp ………………………………………………….………………………………

Địa chỉ: …………………………………………….……………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………..………………………..

Người bị kiện: …………………………………….……. sinh năm: …………………..

CMND/CCCD số: ..……………….…… cấp ngày …………………..…..………..…….

Nơi cấp …………………………….……………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………….………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………………..…………………..

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có) …………………..…………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………..…………………………..

Số điện thoại: …………………… (nếu có); số fax: …………..……………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………….. (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) …………………….…………..……

Địa chỉ: ……………………………………………………………………….…………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………………..…….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Toà án nhân dân …………………………….………………………………… giải quyết những vấn đề sau:

1.Về quan hệ hôn nhân:

Chúng tôi đăng ký kết hôn ngày …/…/…… tại ……………………………………..

trên cơ sở…………………………………..…………………………………………

Thời điểm, lý do vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, ly thân như sau:

………………………………………………………………………………..………

Tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án giải quyết cho tôi được ly hôn với……………………

2. Về con chung:

Vợ chồng có ……… con chung. Cụ thể:

  1. Họ và tên:………………………………………………….. Nam/nữ:…………………………………

Ngày tháng năm sinh: …/…/…… Hiện đang ở với: …………………………………………..

  1. Họ và tên:………………………………………………….. Nam/nữ:…………………………………

Ngày tháng năm sinh: …/…/…… Hiện đang ở với: …………………………………………..

Khi ly hôn chúng tôi tự thỏa thuận hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề nuôi dưỡng con chung, cấp dưỡng như sau:

………………………………………………………………………………………

3. Về tài sản chung:

Tài sản chung của vợ (chồng) gồm những gì (nhà ở, quyền sử dụng đất, các loại tài sản khác)? Khi ly hôn, vợ (chồng) tự thỏa thuận hoặc yêu cầu Tòa án phân chia như thế nào?

………………………………………………………………………………..………

4. Về công nợ chung:  

Hiện vợ (chồng) có khoản nợ chung nào không? Nếu có thì nêu rõ số tiền, địa chỉ người cho vay. Khi ly hôn quan điểm giải quyết về nợ chung như thế nào?

………………………………………………………………………………..………Các thông tin khác mà người khởi kiện thấy cần thiết cho vụ án?

………………………………………………………………………………..………

Người làm chứng (nếu có)…………………………………….……………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………….……………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………………..…….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………… (nếu có)

Các tài liệu chứng cứ nộp kèm theo đơn khởi kiện:

………………………………………………………………………………..………

Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

………….., ngày … tháng … năm 20….

Người khởi kiện

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Thời gian giải quyết thủ tục ly hôn ở Việt Nam.

Thời gian giải quyết một vụ việc ly hôn phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Tính chất phức tạp của vụ việc;
  • Sự hợp tác của các đương sự;
  • Quá trình thu thập hồ sơ, tài liệu, chứng cứ của đương sự, Tòa án;
  • Quá trình xác minh địa chỉ, tống đạt văn bản cho bị đơn che giấu nơi cư trú, có nơi cư trú tại nước ngoài.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thời hạn giải quyết vụ án ly hôn được quy định như sau:

  • Phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên họp hòa giải (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp hòa giải chậm nhất là 01 tháng;
  • Phiên tòa phải được mở sớm nhất là 09 tháng và chậm nhất là 12 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên tòa (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 01 tháng.

Như vậy đối với các vụ việc có yếu tố nước ngoài, thời hạn giải quyết thủ tục ly hôn tương đối dài. Thông thường mất từ 6 đến 8 tháng để giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài.

Khách hàng có nhu cầu muốn được tư vấn về thủ tục thủ tục ly hôn ở Việt Nam vui lòng liên hệ LHB Law Firm theo Hotline: +84.969.088.118 (Zalo).

Án phí ly hôn tại Việt Nam.

Đối với thủ tục ly hôn ở Việt Nam, án phí được quy định như sau:

Tên án phí Mức thu
Án phí đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình sơ thẩm
1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình không có giá ngạch 300.000 đồng
2 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
2.1 Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
2.2 Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
2.3 Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
2.4 Từ trên 800.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
2.5 Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
2.6 Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng
Án phí đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình phúc 300.000 đồng

(1 USD = 25.465.000 VND theo tỷ giá của Ngân hàng Vietcombank ngày 02/7/2024).

Có được phép vắng mặt khi ly hôn ở Việt Nam không?

Các vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài thường có một trong các bên sinh sống, làm việc tại nước ngoài. Do đó thường xảy ra trường hợp cá nhân sinh sống, làm việc tại nước ngoài không thể thường xuyên có mặt tại Việt Nam trong quá trình giải quyết vụ án. Vậy đương sự có quyền được phép vắng mặt khi thực hiện ly hôn ở Việt Nam hay không?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc xét xử vắng mặt của đương sự được thực hiện như sau:

Điều 238. Thủ tục xét xử vắng mặt tất cả những người tham gia tố tụng

1. Tòa án căn cứ vào tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ để xét xử vắng mặt đương sự, người tham gia tố tụng khác theo quy định của pháp luật khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Nguyên đơn, người đại diện hợp pháp của nguyên đơn có đơn đề nghị xét xử vắng mặt;

b) Bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; người đại diện hợp pháp của bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có đơn đề nghị xét xử vắng mặt hoặc đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt;

c) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có đơn đề nghị xét xử vắng mặt hoặc đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt.

Điều 477. Xử lý kết quả tống đạt văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài và kết quả yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thu thập chứng cứ.

5. Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:

a) Tòa án đã nhận được kết quả tống đạt theo một trong các phương thức tống đạt quy định tại khoản 1 Điều 474 của Bộ luật này, đương sự đã cung cấp đầy đủ lời khai, tài liệu, chứng cứ và đương sự đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt họ;

Như vậy, đương sự hoàn toàn có thể xin vắng mặt trong quá trình xét xử tại Tòa án khi có lý do chính đáng và có đơn xin vắng mặt theo đúng quy định pháp luật.

Khách hàng có nhu cầu muốn được tư vấn về thủ tục ly hôn tại Việt Nam vui lòng liên hệ LHB Law Firm theo Hotline: +84.969.088.118 (Zalo).

Luật sư tư vấn giải quyết ly hôn ở Việt Nam.

LHB Law Firm là đơn vị pháp lý có uy tín trong việc giải quyết thủ tục ly hôn ở Việt Nam. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý có chuyên môn sâu, giàu kinh nghiệm, chúng tôi tự tin có thể giải quyết các vấn đề của khách hàng gặp phải. Qua nhiều năm, chúng tôi luôn nhận được phản hồi tích cực từ phía khách hàng. Đây vừa là niềm vui vừa là động lực để LHB Law Firm tiếp tục phát triển hơn nữa. Hiện nay, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý về hôn hân, gia đình như sau:

  • Tư vấn, lên phương án giải quyết vụ việc ly hôn theo đúng quy định pháp luật Việt Nam;
  • Hỗ trợ khách hàng thu thập giấy tờ, tài liệu, soạn thảo Đơn ly hôn và các văn bản tố tụng khác;
  • Hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
  • Hỗ trợ khách hàng giải quyết vấn đề con chung, tài sản chung khi ly hôn.

Với đội ngũ Luật sư và hệ thống văn phòng trên cả nước, chúng tôi có thể hỗ trợ thủ tục ly hôn cho khách hàng trên phạm vi 63 tỉnh/thành.

Liên hệ Luật sư ly hôn LHB Law Firm tại Việt Nam: Hotline +84.969.088.118 (Zalo).

Trân trọng!

CN.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *