THỦ TỤC CẤP THỊ THỰC TẠI VIỆT NAM


Xuất phát từ nhu cầu đầu tư, kinh doanh, du lịch,…mà số lượng người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam ngày càng đông. Người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải được cấp thị thực. Hiện nay theo quy định có rất nhiều loại thị thực với nhiều mục đích khác nhau. Vậy thủ tục cấp thị thực tại Việt Nam thực hiện như thế nào? Người nước ngoài muốn được cấp thị thực cần đáp ứng những điều kiện gì? Bài viết dưới đây của LHB Law Firm sẽ tư vấn cụ thể những vấn đề pháp lý trên. Khách hàng có nhu cầu được tư vấn trực tiếp vui lòng liên hệ Hotline: +84.969.088.118 (Zalo) để được tư vấn, hỗ trợ về pháp lý.

Điều kiện xin cấp thị thực tại Việt Nam.

Điều kiện được cấp thị thực.

Người nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam khi có đủ hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực. Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày

Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Để được cấp thị thực cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
  • Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp pháp luật quy định;
  • Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh

Lưu ý: các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

  • Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
  • Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
  • Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
  • Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Trường hợp không được cấp thị thực.

Một số trường hợp người nước ngoài chưa được nhập cảnh vào Việt Nam:

  • Chưa đủ điều kiện nhập cảnh;
  • Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng;
  • Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú;
  • Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng;
  • Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực;
  • Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực;
  • Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;
  • Vì lý do thiên tai;
  • Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội

Liên hệ Luật sư LHB Law Firm theo Hotline: +84.969.088.118 (Zalo).

Visa/E-Visa Vietnam

Trình tự, thủ tục xin thị thực tại Việt Nam.

Hiện nay có nhiều phương thức để được cấp thị thực Việt Nam như:

  • Được bảo lãnh bởi cơ quan, tổ chức, cá nhân đủ điều kiện;
  • Cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam tại nước ngoài;
  • Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế;
  • Cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của bộ ngoại giao.

Khách hàng có nhu cầu được tư vấn, hỗ trợ thủ tục xin cấp thị thực Việt Nam có thể liên hệ LHB Law Firm để hỗ trợ pháp lý. Khách hàng liên hệ với chúng tôi theo các bước sau:

  • Bước 1: Liên hệ qua số: +84.969.088.118 (Zalo) để được tư vấn miễn phí;
  • Bước 2: Khách hàng tiến hành lựa chọn dịch vụ phù hợp với yêu cầu;
  • Bước 3: Khách hàng tiến hành tạm ứng phí dịch vụ. Tiến hành cung cấp các thông tin, giấy tờ cần thiết cho Luật sư;
  • Bước 4: Hướng dẫn khách hành tự thực hiện hoặc nhận ủy quyền của khách hàng để thực hiện thủ tục.

Với nền tàng đội ngũ Luật sư có chuyên môn sâu, giàu kinh nghiêm và hệ thống văn phòng trên phạm vi cả nước LHB Law Firm sẵn sàng hỗ trợ khách hàng thủ tục xin cấp thị thực trên khắp 63 tỉnh/thành.

Trường hợp được miễn thị thực tại Việt Nam.

Các trường hợp được miễn thị thực.

Hiện nay, Việt Nam miễn thị thực cho một số trường hợp như:

  • Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Đối với người nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam thì vẫn phải thực hiện đề nghị được cấp thị thực;
  • Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Người nước ngoài vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Đơn phương miễn thị thực.

Ngoài các trường hợp quy định trên đây, còn có trường hợp được miễn thị thực là đơn phương miễn thị thực. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
  • Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
  • Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định.

Tính đến ngày 16/02/2024, Việt Nam đơn phương miễn thị thực cho công dân 13 nước bao gồm: Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Bê-la-rút và quan chức Ban thư ký ASEAN. Chính sách miễn thực thực đơn phương này được áp dụng đến hết ngày 14/3/2025.

Việt Nam miễn thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh từ nước ngoài vào Phú Quốc với thời hạn cư trú 30 ngày; áp dụng với cả trường hợp lưu tại khư vực quá cảnh ở một cửa khẩu quốc tế của Việt Nam (kể cả đường hàng không và đường biển), rồi đi tiếp đến đảo Phú Quốc.

Liên hệ Luật sư LHB Law Firm theo Hotline: +84.969.088.118 (Zalo).

Mẫu đơn xin cấp thị thực tại Việt Nam.

Hiện nay, mẫu đơn đề nghị cấp thị thực là Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam theo mẫu NA1 quy định tại Thông tư số 05/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Ảnh – photo
4×6 cm
See notes
(2)

Mẫu (Form)NA1
Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC VIỆT NAM (1)

VIETNAMESE VISA APPLICATION FORM
(Dùng cho người nước ngoài – For foreigners)

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC VIỆT NAM (1)

VIETNAMESE VISA APPLICATION FORM
(Dùng cho người nước ngoài – For foreigners)

1- Họ tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………..

Full name (in Capital letters)

2- Giới tính: Nam o Nữ o 3- Sinh ngày …. tháng …. năm…………………
Sex Male Female Date of birth (Day, Month, Year)

4- Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………………

Place of birth

5- Quốc tịch gốc:………………………………… 6- Quốc tịch hiện nay:…………………………….

Nationality at birth                                             Current nationality:

7- Tôn giáo:………………………………………….. 8- Nghề nghiệp:…………………………………

Religion                                                               Occupation

9- Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………………

Employer and business address

10- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………..

Permanent residential address

…………………………………………………………………..  Số điện thoại/Email:…………………….

                                                                                   Telephone/Emai.

11- Thân nhân Family members:

Quan hệ (3)
Relationship
Họ tên (chữ in hoa)
Full name
(in Capital letters)
Giới tính
Sex
Ngày tháng năm sinh
Date of birth
(Day, Month, Year)
Quốc tịch
Nationality
Địa chỉ thường trú
Permanent residential address

12- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số:……………………..loại (4):………….

Passport or International Travel Document number                      Type

Cơ quan Cấp: ………………….có giá trị đến ngày:……./………./…………

Issuing authority:                         Expiry date (Day, Month, Year)

13- Ngày nhập cảnh Việt Nam gần nhất (nếu có):……………………………………….

Date of the previous entry into Viet Nam (if any)

14- Dự kiến nhập cảnh Việt Nam ngày:……/………/………; tạm trú ở Việt Nam………ngày

Intended date of entry (Day, Month, Year)         Intended length of stay in Viet Nam     days

15- Mục đích nhập cảnh:

Purpose of entry

16- Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt Nam:

Intended temporary residential address in Viet Nam

17- Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh

Hosting organisation/Individual in Vìet Nam

Cơ quan, tổ chức: ……………………………………………………………………………………………..

Name of hosting organisation

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

Address

Cá nhân (họ tên) ………………………………………………………………………………………………..

Hosting individual (full name)

Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………………….

Address

Quan hệ với bản thân …………………………………………………………………………………………

Relationship to the applicant

18- Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu (nếu có):
Accompanying child(ren) under 14 years old included in your passport (if any)
Ảnh – photo
4×6 cm
(under 14 years old)
See notes
(2)
Ảnh – photo
4×6 cm
(under 14 years old)
See notes
(2)

 

Số TT
No
Họ tên (chữ in hoa)
Full name (in Capital letters)
Giới tính
(Sex)
Ngày tháng năm sinh
Date of birth

19- Đề nghị cấp thị thực:       một lần o       nhiều lần o

Applying for a Visa                 Single            Multiple

từ ngày: ……/…../……..đến ngày……./……/………

valid from (Day, Month, Year) to (Day, Month, Year)

20- Đề nghị khác liên quan việc cấp thị thực (nếu có): ……………………………………………….

Other requests (if any)

………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct

Làm tại:…………ngày…..tháng….năm ….

Done at                 date (Day, Month, Year)

Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)
The applicant ’s signature and full name

Liên hệ Luật sư LHB Law Firm theo Hotline: +84.969.088.118 (Zalo).

Dịch vụ hỗ trợ xin thị thực tại Việt Nam.

Hiện nay, LHB Law Firm đang hỗ trợ khách hàng các thủ tục pháp lý liên quan đến thị thực như:

  • Tư vấn chuẩn bị điều kiện, hồ sơ xin thị thực Việt Nam;
  • Tư vấn những trường hợp được miễn thị thực Việt Nam;
  • Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp thị thực Việt Nam;
  • Tư vấn, hỗ trợ xin thị thực cho gia đình, người thân, trẻ dưới 14 tuổi;
  • Tư vấn, hỗ trợ xin gia hạn thị thực Việt Nam.

Phí Luật sư của chúng tôi được xác định dựa trên các tiêu chí sau:

  • Tính chất, mức độ phức tạp của vụ việc;
  • Thời gian, phạm vi thực hiện công việc của Luật sư;
  • Chất lượng chuyên môn, kỹ năng kinh nghiệm của Luật sư trực tiếp tham gia xử lý;
  • Yêu cầu của khách hàng;
  • Quy định của pháp luật về phí dịch vụ pháp lý.

Tùy từng trường hợp cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau, khách hàng vui lòng liên hệ +84.969.088.118 (Zalo) để được báo phí chi tiết.

Liên hệ LHB Law Firm – Luật sư di trú tại Việt Nam.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng các Dịch vụ của LHB Law Firm vui lòng liên hệ qua một trong các phương thức sau:

  • Làm việc trực tiếp tại trụ sở, chi nhánh của chúng tôi tại: Hà Nội, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Điện thoại:+84.969.088.118 (Zalo) 
  • Email : luathungbach@gmail.com
  • Website: lhblawfirm.vn

Trân trọng!

CN.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *